Hướng dẫn sử dụng máy tính tiền QMP-18I.Phím chức năng cơ bản: 1) Phím tắt/mở nguồn:
2)Phím X:
Chế dộ | Hiển thị | Chức năng |
R | REG | Tất cả thao tác bán hàng cơ bản |
X | X | In báo cáo không xóa dữ liệu |
Z | Z | In báo cáo xóa dữ liệu |
M | MGR | Tất cả thao tác bán hàng, các chức năng cài đặt cơ bản |
P | P | Cấu hình toàn bộ máy |
3) Các phím cơ bản của Máy tính tiền·
Các số từ 1 ….. 9 : Nhập số và nhập kí tự là số trong lúc cài đặt.
·
RECEIPT: đẩy giấy
·
CURSOR lên xuống: Cuộn lên xuống 1 hàng
·
PLU: bán hàng bằng mã PLU code
·
NEW PRICE ( Giá mở ): Bán hàng giá tự nhập
·
CLERK#( Vào ca ): Nhập mã số vào ca bán hàng
·
-% ( Giảm Giá ): Giảm phần trăm trong lúc bán hàng
·
CLEAR: Xóa số nhập sai và ngừng báo lỗi
·
NS#(Mở Két): Mở két tiền
·
EC(Xóa): Xóa món hàng cuối cùng
·
VOID(Trả lại): Xóa những món hàng chưa thanh toán tiền
·
Mỡ Bàn/Phòng: Mở/Đóng bàn khi thao tác bán hàng
·
Chuyển Bàn/Phòng: thao tác chuyển bàn
·
Tổng Cộng(SUBTOTAL): Hiển thị tổng số tiền và In hóa đơn Copy
·
Tính Tiền(CASH): Thanh toán 1 hóa đơn
II) Thao tác vào/thoát ca bán hàng:1) Vào ca: Nhấn Mã Số NV ( password ) à phím “
Vào Ca”
2) Thoát ca: Nhấn số
“0”à phím “
Vào Ca”
III) Thao tác bán hàng trên bàn phím: 1) Bán hàng giá cố định:
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” àphím “
Tầng 2,Tầng 3”(nếu có)
à
Chọn tên hàng cần bán (item) 2) Bán hàng theo thời giá ( Giá mỡ):
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” à đơn giá à phím “
Giá Mở” à
phím “
Tầng 2,Tầng 3”(nếu có)
à Chọn tên hàng cần bán(item)Lưu ý: Một ô có thề có hơn 1 món hàng nên cần sử dụng phím Tầng 2,3 để bán đúng món hàng
IV) Thao tác bán hàng bằng hình thức Pulldown 1) Bán hàng giá cố định:
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” àphím “Nhóm hàng” pulldown
à
Vị trí món hàng trong Nhóm 2) Bán hàng theo thời giá (Giá mở):
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” à đơn giá à phím “
Giá Mở” à
phím “Nhóm hàng” pulldown à
Vị trí món hàng trong Nhóm V) Thao tác bán hàng dùng mã PLU: 1) Bán hàng giá cố định:
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” àMã PLU à phím “
PLU” 2) Bán hàng theo thời giá (Giá mở):
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím “
X” à đơn giá à phím “
Giá Mở” à
Mã PLUà phím
“PLU”VI) Thao tác bán hàng dùng Scanner: 1) Bán hàng giá cố định:
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à
“Scanning”* Trường hợp Scanner bị hỏng hoặc mã barcode không quét được: Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím
“X” à nhập mã barcode s.phẩm à phím
“PLU” 2) Bán hàng theo thời giá (Giá mở):
Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím
“X” à đơn giá àphím
“Giá Mở” à
“Scanning” *
Trường hợp Scanner bị hỏng hoặc mã barcode không quét được Nhấn
Số Lượng (nếu có) à phím
“X” à đơn giá àphím
“Giá Mở” à nhập mã barcode s.phẩm à phím
“PLU”VII) Thao tác bán hàng cho Nhà hàng, Quán ăn có sử dụng bàn: 1) Khách vào bàn
Số bàn à phím
“Mở Bàn”à nhập Order theo các bước trên à
phím
“Mở Bàn”( lưu bàn lại)
2) Khách gọi thêm món
Số bàn à phím
“Mở Bàn”à nhập Order thêm theo các bước trên à
phím
“Mở Bàn” ( lưu bàn lại)
3) Khách thanh toán
Số bàn à phím
“Mở Bàn” à phím
“Tính Tiền”
VIII) Thao tác bán hàng cho Karaoke, Khách sạn có sử dụng Phòng: 1) Khách vào phòng
Số phòng à phím
“Mở Phòng”à nhập Order theo các bước trên à
phím
“Mở Phòng” ( lưu phòng lại)
2) Khách gọi thêm mónSố bàn à phím
“Mở Phòng”à nhập Order thêm theo các bước trên à
phím
“Mở Phòng” ( lưu bàn lại)
3) Khách thanh toánSố bàn à phím
“Mở Phòng” à phím
“Giờ Ra”à phím
“Tính Tiền”IX) Một số tính năng cơ bản của Máy tính tiền : 1)
Phím “Xóa”(EC): Xóa những món hàng khi chưa lưu bàn(phòng)
Cách sử dụng: Dùng phím
“CURSOR” lên/xuống à chọn đúng món hàng muốn bỏ à nhấn phím
“ XÓA” 2)
Phím “Trả Lại”(VOID): Xóa những món hàng khi đã lưu bàn(phòng)
Cách sử dụng:Số bàn à phím
“Mở Bàn” à phím
“Trả Lại” àChọn món cần trả( thao tác giống như nhập thêm món mới )à phím
“Mở Bàn”Lưu ý: Mỗi lần Trả Lại chỉ trả được 1 loại hàng hóa cho nên với nhiều lại hàng hóa khác nhau phải Trả Lại nhiều lần
3)Phím “Giảm %”: 3
.1) Giảm tổng hóa đơn: Gọi lại
BànPhòng à phím
“Tổng Cộng” à tỷ lệ giảm ( ex: 10,20 …) à phím
“Giảm %” à phím
”Tính Tiền”3.2) Giảm 1 loại hàng hóa(item): Vừa nhập tới món hàng cần giảm à tỷ lệ giảm ( ex: 10,20 …) à phím
“Giảm %” Lưu ý: Chỉ giảm ngay lúc nhập món hàng(item) không thể giảm bằng phím “CURSOR” lênxuống.
4)Chuyển Bàn(Phòng): VD: Chuyền từ bàn số 1 à bàn số 5
Thao tác:
Bấm số 1 à phím “Mở Bàn/Phòng” à phím “Chuyển Bàn/Phòng” à Bấm số 5 à phím “Mở Bàn”
5)
Mở Két (NS#): Mở két tiền khi không có thao tác nào khác
Thao tác lay báo cáo cho máy QMP-18
I)
User Report ( báo cáo do người dùng thiết lập) – có thể tùy chỉnh1.Báo cáo ngày ( phải không còn bàn trên máy mới lay báo cáo ở Z-mode)X mode à phím
“Tính Tiền” à chọn “Báo cáo ngày”
Dữ liệu không mất đi / No reset
Z mode à phím
“Tính Tiền” à chọn “Báo cáo ngày”
Dữ liệu mất đi / Reset
2.Báo cáo thángX mode à phím
“Tính Tiền” à chọn “Báo cáo tháng”
Dữ liệu không mất đi / No reset
Z mode à phím
“Tính Tiền” à chọn “Báo cáo tháng”
Dữ liệu mất đi / Reset
3.Báo cáo nhật kýX mode à
phím “0”à phím “X”à 101à phím “Tính Tiền” Dữ liệu không mất đi / No reset
Z modeà phím “0”à phím “X”à 101à phím “Tính Tiền” Dữ liệu mất đi / Reset
II)System report (báo cáo được thiết lập sẵn trong máy) Báo cáo này cần có phím System key –
SYS mặc định sẽ nằm dưới phím Power
Loại báo cáo | Cách lấy |
Total sales ( Tồng doanh số) | 1 à phím “Sys” |
Department ( nhóm hàng) | 3 à phím “Sys” |
PLU ( Mã hàng) | 4 à phím “Sys” |
Tender ( Hình thức thanh toán ) | 6 à phím “Sys” |
Discount ( Giảm Giá) | 9 à phím “Sys” |
Correction ( Sửa sai ) | 10 à phím “Sys” |
Table total ( Bàn ) | 13 à phím “Sys” |
PLU inventory ( Báo cáo kho ) | 20à phím “Sys” |
Thao tác cài đặt cho máy QMP-18 I)
Thêm hàng + chỉnh sửa giá cho S.phẩm trên bàn phím: ( MGR- mode) Bấm “99” à phím “Tồng Cộng” à Nhấn vị trí cài món ( tầng 2,3 nếu có ) à Gõ tên món hàng bằng chế độ gõ “ Mobile Mode Caps” à phím “Tính Tiền” à Dept ( link department) à phím “Tính Tiền” à Price ( gõ giá vào ) à phím “Tính Tiền” à phím “PLU” à phím “Tổng Cộng”
Mã PLU
PLU 101 tên hàng Ten hang Dept 1 Price 28.000 Giá bán Phím CAPS: dùng chuyển qua các chế độ gõ của máy
Phím DEL: xóa lùi 1 kí tự
Phím SP: cách khoảng kí tự
Bước Dept link có thể bỏ qua nếu không cần thiết
Thao tác sửa tên và giá tương tự như trên
II) Thêm hàng + chỉnh sửa giá cho S.phẩm trên pulldown: ( MGR- mode) Bấm “99” à phím “Tồng Cộng” à Nhấn Nhóm pulldownàChọn vị trí món à Gõ tên món hàng bằng chế độ gõ “ Mobile Mode Caps” à phím “Tính Tiền” à Dept ( link department) à phím “Tính Tiền” à Price ( gõ giá vào ) à phím “Tính Tiền” à phím “PLU” à phím “Tổng Cộng”
Mã PLU
PLU 101 tên hàng Ten hang Dept 1 Price 28.000 Giá bán Phím CAPS: dùng chuyển qua các chế độ gõ của máy
Phím DEL: xóa lùi 1 kí tự
Phím SP: cách khoảng kí tự
Bước Dept link có thể bỏ qua nếu không cần thiết
Thao tác sửa tên và giá tương tự như trên
III) Thêm hàng + chỉnh sửa giá cho S.phẩm bằng mã PLU: ( MGR- mode) Bấm “99” à phím “Tồng Cộng” à Nhấn Mã sốàphím “PLU” à Gõ tên món hàng bằng chế độ gõ “ Mobile Mode Caps” à phím “Tính Tiền” à Dept ( link department) à phím “Tính Tiền” à Price ( gõ giá vào ) à phím “Tính Tiền” à phím “PLU” à phím “Tổng Cộng”
Mã PLU
PLU 101 tên hàng Ten hang Dept 1 Price 28.000 Giá bán Phím CAPS: dùng chuyển qua các chế độ gõ của máy
Phím DEL: xóa lùi 1 kí tự
Phím SP: cách khoảng kí tự
Bước Dept link có thể bỏ qua nếu không cần thiết
Thao tác sửa tên và giá tương tự như trên
IV) Thêm hàng + chỉnh sửa giá cho S.phẩm bằng Scan: ( P- mode) Bấm “20” à phím “Tồng Cộng” à Scan hàng mới à Máy báo “Create?”à nhấn “Tính Tiền”àGõ tên món hàng bằng chế độ gõ “ Mobile Mode Caps” à phím “Tính Tiền” à Dept ( link department) à phím “Tính Tiền” à Price ( gõ giá vào ) à phím “Tính Tiền” à phím “PLU” à phím “Tổng Cộng”
Mã PLU
PLU 101 tên hàng Ten hang Dept 1 Price 28.000 Giá bán Phím CAPS: dùng chuyển qua các chế độ gõ của máy
Phím DEL: xóa lùi 1 kí tự
Phím SP: cách khoảng kí tự
Bước Dept link có thể bỏ qua nếu không cần thiết
Thao tác sửa tên và giá tương tự như trên
V) Thao tác sửa tên nhân viên ( P-mode) Nhấn “22” à nhấn “PLU” à xuất hiện màn hình như sau
Clerk 1 gõ tên Caà “Tính Tiền”Clerk 1Option 1 0Option 2 7Secret 00000001 Gõ Passwordà”Tính Tiền” Muốn chuyển qua ca Khác để cài dùng phím “X” để chuyển