Hồ Chí Minh 0902787139 Hà Nội 0918486458 Đà Nẵng 0962986450 Hải Phòng 0868227775 Thanh Hóa 0963040460 Vinh 0969581266 Cần Thơ 0938704139
Giờ làm việc: 08h-17h (từ thứ 2 - thứ 7)
Trong cuộc sống hàng ngày, hầu như các sản phẩm nào mà bạn mua từ các thực phẩm như hộp sữa, gói mì tôm, cho đến một chiếc điện thoại, đều có in kèm mã vạch riêng. Với nhiều người mã vạch chỉ đơn giản là thứ để nhân viên quét giá khi thanh toán. Những thực tế chúng đóng vai trò rất quan trọng với 12 chữ số nhỏ bé trên mã vạch lại ẩn chứa rất nhiều thông tin thú vị mà ít người biết, thậm chí những mã vạch này còn giúp bạn nhận biết được nguồn gốc sản phẩm.
Vậy bạn có biết nguồn gốc 12 chữ số trên mã vạch tiết lộ điều gì không, hãy cùng “ giải đáp” trong bài viết dưới đây nhé.
Mã vạch hay còn gọi là Barcode đây là tập hợp những hình ảnh bao gồm các vạch đen, trắng cũng như dãy số được sử dụng để mã hóa các thông tin về sản phẩm.
Có rất nhiều máy in mã vạch trong đó phổ biến nhất là:
*** Mã vạch 1D: Thường thấy trên bao bì sản phẩm hằng ngày, ví dụ như phổ biến như UPC (12 số) hoặc EAN (13 số).
*** Mã vạch 2D: Mã vạch này là mã 2 chiều các mã này thường chứa nhiều dữ liệu hơn, thậm chí có thể dẫn đến các website hoặc lưu trữ thông tin chi tiết.
*** Mã vạch có ứng dụng vô cùng rộng rãi từ quản lý hàng hóa, kiểm soát kho đến hỗ trợ thanh toán nhanh chóng.
Mã vạch đóng vai thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày chúng giúp tự động hóa quy trình quản lý cũng như thanh toán cùng tìm hiểu vai trò của chúng trong đời sống hiện thường ngày nhé!
Mã vạch giúp quản lý kho và tồn kho giúp cho các doanh nghiệp theo dõi số lượng hàng hóa trong kho, kiểm soát dòng chảy nhập, xuất và tồn kho.
Với các siêu thị cửa hàng … cần yêu cầu tốc độ nhanh thì mã vạch đóng vai trò tốt vừa nhanh vừa hiệu quả.
Mã vạch được coi như chứng minh thư của các cửa hàng hoá, giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp kiểm tra nhanh chóng thông tin về nguồn gốc và phân biệt hàng thật giả.
Mã vạch cung cấp chuỗi cố định danh giúp tra cứu nguồn gốc sản phẩm, các thông tin từ nhà sản xuất, nâng cao tính minh bạch và tin cậy của sản phẩm.
+ Y tế: mã vạch rất quan trọng trong lưu trữ thông tin bệnh án, thông tin cá nhân, chính xác.
+ Logistics và Hàng không: Được sử dụng để kiểm soát hàng hoá, các hành lý ký gửi, giảm thiểu tối đa thất lạc.
+ Thương mại điện tử: Khách hàng có thể quét mã QR để truy cập thông tin sản phẩm, trang web hoặc liên kết các dịch vụ.
Mã vạch UPC-A 12 chữ số bao gồm Mã số công ty GS1 (từ 6-10 chữ số đầu tiên) tiếp đến là mã sản phẩm là 5 chữ số tiếp theo theo chủ sở hữu thương hiệu chỉ định và chữ số cuối cùng là số kiểm tra được tính toán dựa trên 11 chữ số trước đó để đảm bảo tính chính xác của mã.
Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới:
Mã số (GS1 Prefix) | Quốc gia / Khu vực |
000 – 019 | Mỹ & Canada |
020 – 029 | Nội bộ (không quy định quốc gia) |
030 – 039 | Mỹ |
040 – 049 | Mỹ (dùng riêng) |
050 – 059 | Phiếu giảm giá – Mỹ |
060 – 139 | Mỹ & Canada |
200 – 299 | Mã số nội bộ (không quốc gia) |
300 – 379 | Pháp |
380 | Bulgaria |
383 | Slovenia |
385 | Croatia |
387 | Bosnia & Herzegovina |
389 | Montenegro |
400 – 440 | Đức |
450 – 459 | Nhật Bản |
460 – 469 | Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Đài Loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lebanon |
|
|
| Albania |
|
|
|
|
|
|
| Bỉ & Luxembourg |
|
|
| Iceland |
| Đan Mạch |
|
|
| Romania |
|
|
|
|
| Ghana |
608 | Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Morocco |
613 | Algeria |
616 | Kenya |
618 | Bờ Biển Ngà |
619 | Tunisia |
621 | Syria |
622 | Ai Cập |
| Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Ả Rập Saud |
629 | UAE |
640 – 649 | Phần Lan |
690 – 699 | Trung Quốc |
700 – 709 | Na Uy |
729 | Israel |
730 – 739 | Thụy Điể |
740 | Guatemal |
741 | El Salvado |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Cộng hòa Dominica |
750 | Mexico |
754 – 755 | Canada |
759 | Venezuela |
760 – 769 | Thụy Sĩ |
770 – 771 | Colombia |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
779 | Argentina |
780 | Chile |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador |
789 | 790 Brazil |
800 – 839 | Ý |
840 – 849 | Tây Ban Nha |
850 | Cuba |
858 | Slovakia |
859 | Cộng hòa Séc |
860 | Serbia |
865 | Mongolia |
867 | Bắc Triều Tiên |
868 – 869 | Thổ Nhĩ Kỳ |
870 – 879 | Hà Lan |
880 | Hàn Quốc |
884 | Campuchia |
885 | Thái Lan |
888 | Singapore |
890 | Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
894 | Bangladesh |
896 | Pakistan |
899 | Indonesia |
900 – 919 | Áo |
930 – 939 | Úc |
940 – 949 | New Zealand |
950 | GS1 Toàn cầu (đặc biệt) |
955 | Malaysia |
958 | Macau |
960 – 969 | GS1 đặc biệt |
977 | ISSN (tạp chí |
978 – 979 | ISBN (sách) |
980 | Phiếu giảm giá |
981 – 982 | Tiền tệ chung |
990 – 999 | Phiếu giảm giá nội bộ |
Ví dụ minh hoạ: UPC-A: 893 850 123456
893
85012 → Mã doanh nghiệp và sản phẩm cụ thể.
3456 → Các số phân định riêng.
Số cuối cùng → Check digit, đảm bảo mã chính xác. → Xuất xứ Việt Nam.
Để tránh việc đọc và hiểu mã vạch không khó, nhưng để tránh nhầm lẫn về nguồn gốc, xuất xứ cũng như thông tin sản phẩm, để tránh sai sót tham khảo một lưu ý sau đây:
3 số đầu tiên chỉ thể hiện nơi đăng ký mã số mã vạch chứ không khẳng định 100% là nơi sản xuất.
Ví dụ như một doanh nghiệp ở Việt Nam có thể đăng ký mã vạch tại Mỹ, khi đó sản phẩm vẫn mang mã số 000 – 019 cho du sản phẩm được sản xuất ở Việt Nam.
Bạn không nên chỉ dựa vào mã vạch để xác định nguồn gốc hàng hoá cần đối chiếu với.
- Dòng chữ Made in..
- Địa chỉ nhà sản xuất
- Tem chống hàng giả, nhãn phụ tiếng việt.
- Là số cuối cùng trong mã vạch, giúp đảm bảo dãy số hợp lệ.
- Nếu bạn quét mã bằng máy và check digit sản phẩm sẽ không được nhận dạng.
- Bài viết trên là đầy đủ thông tin về ý nghĩa 12 chữ số trên mã vạch hi vọng giúp bạn hiểu rõ hơn về chúng.
>>>> Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm: Cải thiện hiệu suất Logistics với máy in mã vạch để biết cách cải thiện hiệu suất Logistics với máy in mã vạch nhé!